Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2019

Hướng Dẫn Tìm Đúng File Cần Sửa Theme WordPress

Hình ảnh
1. Hướng dẫn sửa Theme WordPress với Plguin What The File? What The File là một Plugin không thể thiếu nếu bạn muốn chỉnh sửa Theme theo ý của mình. Tất nhiên, việc chỉnh sửa Theme đòi hỏi bạn phải có kiến thức về PHP và các hàm của WordPress. Và ngay dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các Plugin này hoạt động như thế nào. Các bạn tìm tới Plguin và cài đặt Plugin What The File và kích hoạt nó lên như bao Plugin khác. 1. Hướng dẫn sửa Theme WordPress với Plguin  Ngay sau khi kích hoạt Plguin, bạn hãy truy cập ra trang chủ website của bạn. Bạn sẽ thấy thêm một menu What the file trên thanh quản trị của WordPress. Trong trường hợp bạn không thấy, hãy truy cập User > Your Profile: Bạn hãy tích vào Show Toolbar when viewing site và lưu lại. Bạn hãy đưa chuột vào dòng chữ đó, bạn sẽ biết được để load được trang chủ thì WordPress đang sử dụng những file nào chính và file nào là phụ. Để sửa file nào đó, bạn hãy nhấp vào tên tập tin. Sau đó bạn sẽ được đưa đến các trình

PHÂN LOẠI FIREWALL

Hình ảnh
Firewall (tường lửa) bắt nguồn từ một kỹ thuật thiết kế trong xây dựng để ngăn chặn và hạn chế hỏa hoạn. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, Firewall là hệ thống phần cứng hoặc phần mềm được tích hợp vào hệ thống mạng để chống sự truy cập trái phép, nhằm bảo vệ dữ liệu nội bộ và ngăn chặn những xâm nhập không mong muốn. Firewall giống như “người giữ cửa” giúp kiểm soát luồng thông tin giữa Intranet và Internet, tùy vào nhu cầu sử dụng, mà Firewall được phân chia ra thành hai loại: Personal Firewall và Network Firewall. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về phân loại Firewall. 1. Personal Firewall Personal Firewall được thiết kế để bảo vệ một máy tính cá nhân trước những xâm nhập trái phép từ những lưu lượng Internet không mong muốn. Một số Personal Firewall thông dụng như: windows firewall ZoneAlarm, ipfirewall (Mac OS, Cisco Security Agent…Loại Firewall này rất hữu ích đối với các cá nhân nhỏ lẻ bởi họ chỉ cần bảo vệ máy tính riêng lẻ, chức năng này đã được tích hợp sẵn tr

Hướng dẫn update lại IP cho VPS sử dụng direct admin khi đổi server?

Hình ảnh
Việc update lại IP cho VPS là điều cần thiết trong một số trường hợp nhất định. Đương nhiên việc update lại IP này cũng cần làm một số bước. Cụ thể như sau: Để cập nhật lại IP cho VPS sử dụng DirectAdmin, bạn đăng nhập vào VPS thông qua SSH và chạy dòng lệnh: sh /usr/local/directadmin/scripts/ipswap.sh Old_ip New_IP Với Old IP là IP cũ VPS của bạn, New IP là IP mới mà bạn muốn thay đổi.Sau khi chạy dòng lệnh trên xong, bạn cần phải khởi động lại DirectAdmin để có hiệu lực bằng lệnh service directadmin restart Ok vậy là xong chúc các bạn thành công 

Lỗi đăng nhập vào directadmin trên chrome mặc dù máy tính khác đăng nhập được

Hình ảnh
"Lỗi này thường phần lớn do bạn dùng chắc năng tự động dịch của chorme" Khi Bạn đăng nhập và sử dụng chức năng "translate" trong trình duyệt Chrome, việc đăng nhập bị lỗi mặc dù username và password không sai. Trong trường hợp này bạn chỉ cần bỏ chức năng translate của Chrome đi (Tức là không translate nữa), thì sau đấy bạn sẽ đăng nhập bình thường. "DirectAdmin Trang Đăng Nhập Đăng nhập không hợp lệ. Vui lòng kiểm tra Username và Password của bạn" DirectAdmin Trang Đăng Nhập  Đăng nhập không hợp lệ. Vui lòng kiểm tra Username và Password của bạn. Để khắc phục vấn đề đăng nhập này: 1. Bạn đăng nhập trên trình duyệt khác 2. Làm các bước sau: Click chuột vào biểu tượng menu bên góc phải phía trên của chrome => chọn seting "hoặc cài đặt" Click "Show advanced settings" – hoặc "hiển thị tùy chọn nâng cao" 3. Bỏ chọn ô "Offer to translate pages that aren't in a language you read" hoặc "Đề xuất

Cách sử dụng chức năng Remote Mysql

Hình ảnh
Đầu tiên các bạn truy cập vào Remote MySQL® trong mục Databases: Ở ô host các bạn điền tên IP của host muốn thêm quyền truy cập cơ sở dữ liệu vào ô Host . Ví dụ: 42.112.30.40. Lưu ý: % wildcard allowed nghĩa là các bạn có thể điền ip theo dạng tập hợp. Ví dụ 42.112.30.% Ấn Add Host để xác nhận thêm ip trên  vào danh sách host có quyền truy cập mySQL. Sau khi thêm thành công hệ thống sẽ hiện thông báo đã add ip đã điền thành công như hình dưới. Thêm IP remote mysql thành công PHẦN 2: XÓA MỘT HOST Các host khi add thành công sẽ hiển thị dạng danh sách ở mục Access host. Muốn xóa host nào, hãy ấn vào biểu tượng thùng rác với chữ Delete. Phần 3: Xóa một IP remote MySQL Chú ý về việc sử dụng mã nguồn kết nối cơ sở dữ liệu ở phía các host vệ tinh: Thông thường khi đặt mã nguồn và cơ sở dữ liệu trên cùng một host thì tên severname ta thường để là localhost, nhưng khi dùng Remote MySQL , ta phải điền severnamer là địa